Hello! HOw are you today? Chào các em. Cô là Châu - giáo viên hướng dẫn trong bài học ngày hôm nay. Và đây là cô Oanh, cô Oanh sẽ giúp chúng ta dịch sang ngôn ngữ ký hiệu.
-----------------------
Bài học trước, chúng ta đã học thì hiện tại. Hôm nay, chúng ta sẽ học 1 thì mới, có tên gọi là Thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous.
-----------------------
Thì hiện tại tiếp diễn có nhiều cách sử dụng. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách dùng phổ biến nhất của nó, là để diễn tả một hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
-----------------------
Chúng ta sẽ học 3 loại câu của thì hiện tại tiếp diễn, gồm: 1/ câu khẳng định, 2/ câu phủ định, và 3/ là câu hỏi.
-----------------------
-----------------------
Phần 1: câu khẳng định
-----------------------
Cô có 2 câu như sau:
-----------------------
He is studying English. Anh ấy đang học tiếng Anh
-----------------------
They are listening music. Họ đang nghe nhạc
-----------------------
Trong 2 ví dụ trên, các hành động “học tiếng anh” và “nghe nhạc” đều đang diễn ra.
2 động từ “study" và “listen" đã được biến đổi theo thì hiện tại tiếp diễn.
-----------------------
Từ 2 ví dụ trên, chúng ta suy ra công thức sau:
-----------------------
Chủ ngữ + am/is/are + Động từ thêm -ing
-----------------------
Lưu ý là chúng ta có đến 7 đại từ nhân xưng (I, You, We, They, He, She, It), do đó mà động từ to be phải được sử dụng cho phù hợp.
-----------------------
Cô hướng dẫn các em từng trường hợp cụ thể như sau:
-----------------------
Tôi đang học tiếng Anh.
I am studying English hoặc viết tắt là I’m studying English.
-----------------------
-----------------------
Đối với You/We/They, chúng ta có cách dùng tương tự nhau.
You/We/They + are + studying English.
-----------------------
You are viết tắt thành You’re
We are viết tắt thành We’re
They are viết tắt thành They’re
-----------------------
Đối với He/She/It, chúng ta có cách dùng tượng tự nhau.
He/ She/ It is studying English.
-----------------------
He is viết tắt thành He’s
She is viết tắt thành She’s
It is viết tắt thành It’s
-----------------------
HẾT PHẦN I