Chào các em, Thầy là Thịnh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thày Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.
--------------------------
Bài học hôm nay , chúng ta sẽ học cách phân biệt và sử dụng các từ dùng để diễn tả số lượng như A few, few, a little, little
--------------------------
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu 2 từ A FEW và FEW.
A few nghĩa là vài, dùng với danh từ đếm được số nhiều. Các em cùng theo dõi 2 ví dụ sau để hiểu các dùng của A FEW nhé
- Today we have a few math exercises.
Hôm nay chúng tôi có một vài bài tập Toán.
- There are a few good oranges in the basket.
Có vài quả cam ngon trong rổ.
Vậy còn FEW thì như thế nào nhỉ?
Few nghĩa là ít, dùng với danh từ đếm được số nhiều. Thầy có 2 ví dụ sau để các em hiểu về cách dùng FEW:
- He has few friends in the neighbourhood.
Anh ấy có ít bạn ở vùng lân cận.
- There are few eggs left in the fridge.
Còn ít trứng trong tủ lạnh.
Vậy chúng ta đã học xong 2 từ A FEW và FEW. Bây giờ chúng mình cùng tìm hiểu 2 từ A LITTLE và LITTLE.
A little nghĩa là một ít và dùng với danh từ không đếm được
- Every morning, my father drinks a little milk.
Mỗi sang, cha tôi uống một ít sữa.
- Add a little sugar in my coffee, please.
Vui lòng cho thêm một ít đường vào cốc cà phê của tôi.
Little nghĩa là ít, dùng với danh từ không đếm được
- His father earns little money.
Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.
- You had better spend little time on games
Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.
Lưu ý
1. Few và Little có thể dùng với very nhằm bổ sung nghĩa cho từ này.
- He feels lonely because has very few friends.
Anh ấy cảm thấy cô đơn vì anh ấy có rất ít bạn.
2. A few và a little có thể được bổ nghĩa bởi just hay only (chỉ).
- There are only a few bananas left in the fridge.
Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.
- The teacher gives him just a little homework.
Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.
A few và A little bao hàm nghĩa xác định. Trái lại Few và Little bao hàm nghĩa phủ định.
- Every day, he does a few exercises.
Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.
- There is a little milk in the can for the cake.
Có một ít sữa trong hộp cho cái bánh ngọt.
- He does few exercises so he can't understand the lesson well.
Anh ấy làm ít bài tập do đó anh ấy không hiểu rõ bài.
Để giúp các em dễ dàng ghi nhớ và phân biệt rõ cách dùng của 4 từ A FEW, FEW, A LITTLE, và LITTLE, thầy có lập 1 bảng so sánh giữa 4 tứ như sau:
--------------------------
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em hãy tập luyện thêm với các bạn nhé. Tạm biệt các em.