Ngôn ngữ ký hiệu

Học tiếng Anh Lớp 7 - Học tiếng Anh Lớp 7 - Bài 02: Tính từ - Trạng từ.

Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu bài: Học tiếng Anh Lớp 7 - Học tiếng Anh Lớp 7 - Bài 02: Tính từ - Trạng từ.

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, Thầy là Thịnh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thầy Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.
--------------------------
Bài học hôm nay , chúng ta sẽ học tính từ và trạng từ miêu tả, chúng ta đã được làm quen lớp 6, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hôn về từng loại và mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ.
--------------------------
Phần I, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính từ bao gồm: định nghĩa và vị trí của tính từ trong câu
Đầu tiên, Tính từ là những từ hay cụm từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ và tính từ sẽ không thay đổi dù được dùng bổ sung nghĩa cho danh từ số ít hay danh từ số nhiều.
Chúng ta có ví dụ sau:
- It’s a nice house.        Nó là một ngôi nhà đẹp.
Danh từ ở trong câu này là House – 1 ngôi nhà, và tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ này là Nice – đẹp.
Đấy là câu miêu tả 1 ngôi nhà đẹp, vậy nếu mình muốn nòi nhiều ngôi nhà đẹp thì mình sẽ thào như thế nào nhỉ? Chúng ta sẽ sử dụng câu sau đây: 
- There are nice houses            Đó là những ngôi nhà đẹp.
Qua 2 ví dụ, chúng ta có thể thấy, tính từ nice dù đi kèm với a house – 1 ngôi nhà hay Houses những ngôi nhà đều không thay đồi.
-------------------------
Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu xem vị trí của tính từ trong câu nhé!
Tính từ có 2 vị trí trong câu. Thứ nhất, là đứng trước danh từ mà nó bổ sung nghĩa. Các em cùng theo dõi ví dụ sau:
- She’s got a nice house.        Cô ấy có một ngôi nhà đẹp.
Trong câu này tính từ nice đứng trước danh từ house.
Vị trí thứ 2 của tính từ là đứng sau những động từ liên kết như: động từ to be - thì, become – trở nên, look – trông như…. Ta có ví dụ sau:
- Her house is nice.        Nhà của cô ấy thì đẹp.
Trong câu này tính từ nice đứng sau động từ to be là IS.
---------------------------
Hết phần I, chúng ta đã tìm hiểu về tính từ. Sang phần II, chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa, vị trí và cách thành lập của một trạng từ miêu tả.
Đầu tiên, mình hiểu như thế nào là 1 trạng từ miêu tả, trạng từ là các từ hay cụm từ bổ sung nghĩa cho động từ hoặc tính từ hay một trạng từ khác. Và sau đây là một số ví dụ: 
- He plays soccer well.        Anh ấy chơi bóng đá giỏi.
Trong câu này trạng từ well – giỏi bổ sung nghĩa cho động từ play - chơi.
- He’s a very good soccer player.        Anh ấy là một cầu thủ bóng đá giỏi.
Trong câu này trạng từ very bổ sung nghĩa cho tính từ good.
- He plays soccer very well.        Anh ấy chơi bóng đá rất giỏi.
Trong câu này trạng từ very bổ sung nghĩa cho trạng từ well
. Qua 3 ví dụ, thầy có một số lưu ý về vị trí của trạng từ trong câu cho các em: 
1. Khi bổ sung nghĩa cho động từ, trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ mà nó bổ sung nghĩa.
2 Còn khi bổ sung nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ khác, thì trạng từ miêu tả thường ở trước tính từ hoặc trạng từ đó.
--------------------------
Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng học cách thành lập trạng từ miêu tả từ các tính từ miêu tả.
Phần lớn các trạng từ, mình chỉ cần thêm ly vào phía sau tính từ: tính từ (adj) + ly
Mời các em cùng theo dõi 1 số ví dụ sau và chú ý sự thay đổi giữa tính từ và trạng từ nhé: 

----------------------------------
Sau đây là một số chú ý khi các em chuyển từ tính từ sang trạng từ, thầy có kèm theo các ví dụ để các em dễ hiểu hơn
1. Tính từ có đuôi (tận cùng) là –ic thì ta thêm ally thành –ically
 comic (hài hước)   -->  comically (một cách hài hước).
 Specific (rõ ràng)   -->  specifically (một cách rõ ràng)
2.  Tính từ tận cùng bằng –le  thì được thay bằng -ly.
comfortable (thoải mái) --> comfortably (một cách thoải mái)      
simple (đơn giản) --> simply (một cách đơn giản)
3. Tính từ tận cùng bằng y: trước y là một phụ âm chúng ta đổi y thành i rồi thêm -ly
easy (dễ dàng) --> easily (một cách dễ dàng)            
happy (vui vẻ) --> happily (một cách vui vẻ)  
4. Một số tính từ và trạng từ giống nhau như: late, hard, early, fast, straight, long, still, ...
Late (muộn) --> late
Hard (vất vả, chăm chỉ) --> Hard
5. Ngoài ra có một trạng từ được biến đổi từ tính từ nhưng không tuân theo bất kỳ nguyên tắc nào ở trên.
Good (giỏi, tốt) --> well 
- There are few eggs left in the fridge.
  Còn ít trứng trong tủ lạnh.
--------------------------
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em hãy tập luyện thêm với các bạn nhé. Tạm biệt các em.