Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hình tam giác

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hình tam giác

Cách làm ký hiệu

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ thẳng chạm nhau đưa lên trước tầm trán rồi kéo xiên xuống về hai bên khoảng rộng bằng ngang hai vai sau đó kéo đưa vào ngang tầm ngực đầu hai ngón trỏ chạm nhau.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giáo Dục"

be-giang-3065

bế giảng

Tay trái gập khuỷu, lòng bàn tay hướng về phía phải. Bàn tay phải nắm đặt vào lòng bàn tay trái rồi xoa vào lòng bàn tay trái một vòng, sau đó đánh số 5 (tháng 5) rồi hất bàn tay ra phía bên phải.

goc-hoc-tap-3130

góc học tập

Bàn tay phải chụm lai rồi xoè ra, bàn tay phải chụm lai đưa lên trán, hai tay nạm lại ấn xuống.

truong-trung-hoc-co-so-3267

trường trung học cơ sở

Các đầu ngón tay của hai bàn tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau, tạo dạng như mái nhà đưa cao ngang tầm đầu, rồi kéo vạt ra hai bên. Sau đó đánh chữ cái C, đặt bên ngực trái.Và sau đó giơ số 2.

phan-chia-3218

phân chia

Bàn tay trái khép ngửa, tay phải nắm chỉa thẳng ngón trỏ và ngón giữa ra, hai ngón hở rồi kẹp vào giữa sóng lưng tay trái.Sau đó bàn tay phải khép ngửa đưa ra trước nhấc nhịp 2 cái đồng thời di chuyển sang phải.