1. Trạng từ chỉ thời gian : STILL (vẫn , vẫn còn):
----
STILL có hai vị trí đứng trong câu :
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ
Vd : I am still single. (tôi vẫn còn độc thân)
-----
b. Đứng sau động từ TOBE :
Vd : He is still sick (Anh ấy vẫn bị ốm)
Trong trường hợp này, "still" diễn tả thời gian, , trong quá khứ đã xảy ra và hiện tại vẫn như vậy
----
2. MANY và A LOT OF
a. MANY : Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và thường dùng trong câu phủ định .
------
b. A LOT OF : Đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định
-------
Vd. I do not have many boyfriends, but I have a lot of girlfriends.
Tui không có nhiều bạn trai, nhưng tôi có nhiều bạn gái
-------
3. So sánh với tính từ bậc hơn : ( Comparative Adjectives )
a.Khi so sánh với tính từ ngắn vần ta dùng cấu trúc :
S1 + be + Adj + ER + than + S2
-----
Vd . Hoa is taller than Lan
Hoa cao hơn Lan
------
b.Khi so sánh với tính từ dài vần ta dùng cấu trúc :
S1 + be + MORE + adj + THAN + S2
-------
Vd. Lan is more intelligent than Hoa
Lan thông minh hơn Hoa
-----
4. So sánh với tính từ bậc nhất : ( Superlative Adjectives )
Chúng ta sử dụng khi so sánh 1 đối tượng trội hơn trong nhóm so với phần còn lại
a. Khi so sánh tính từ ngắn vần :
S1 + be + the + Adj + est + S2
Vd. Mai is the tallest in her class
Mai là người cao nhất trong lớp của cô ấy.
-----
b.Khi so sánh với tính từ dài vần :
S1 + be + the MOST + adj + S2
Vd. Mai is the most intelligent in her class
Mai là người thông minh nhất trong lớp của cô ấy
----
• Ghi chú : ( chạy bảng sau bài)
• Tính từ có tận cùng bằng Y thì đổi Y thành I rồi thêm dạng so sánh vào
Vd. Happy ⇒ Happier ⇒ Happiest
easy ⇒ easier ⇒ easiest
------
• Tính từ có tận cùng bằng E thì chỉ thêm R ( hoặc ST )
Vd. large ⇒ larger ⇒ largest
--------
* Nếu tính từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm dạng so sánh vào
Vd. thin ⇒ thinner ⇒ thinnest
-------
• Lưu ý các trường hợp bất quy tắc :
Good ⇒ Better ⇒ The best (tốt, tốt hơn, tốt nhất)
------
Bad ⇒ Worse ⇒ The worst (xấu, xấu hơn, xấu nhất)
------
Little ⇒ Less ⇒ The least (nhỏ, nhỏ hơn, nhỏ nhất)
------
Much ⇒ More ⇒ The most (nhiều, nhiều hơn, nhiều nhất)
------
Far ⇒ Farther ⇒ The farthest (xa, xa hơn, xa nhất)
So sánh bằng :
S1 + be + as + adj + as + S2
Ví dụ: Mr Thinh is as tall as Mr Vinh (thầy Thịnh cao bằng thầy Vinh)
----
thầy sẽ cung cấp cho các em bảng tổng hợp các tính từ ngắn, và tính từ dài ,các trường hợp bất quy tắc sau bài học hôm nay