Ngôn ngữ ký hiệu
Hai tay nắm lỏng, chỉa hai ngón trỏ và hai ngón giữa cong ra, đặt hai tay úp dang hai bên rồi đẩy vào chạm nhau hai lần ở giữa tầm ngực.
VSDIC
Tay phải nắm úp, ngón trỏ chạm ngón cái, búng ra ( 2 lần).
Tay phải đánh chữ cái T, sau đó nắm lại, chỉa ngón trỏ ra đưa lên mép miệng phải, nhe răng ra.
Ngón tay cái và ngón tay trỏ của bàn tay phải chạm nhau làm thành hình tròn, các ngón còn lại để thẳng rồi vẫy vẫy đồng thời di chuyển từ phải sang trái.
13 thg 5, 2021
31 thg 8, 2017
(không có)
28 thg 8, 2020
10 thg 5, 2021