Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hạ nách

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ hạ nách

Cách làm ký hiệu

Đánh chữ cái H, rồi chữ cái A và dấu nặng. Sau đó đặt đầu các ngón tay phải ngay nách rồi đáng cong theo vòng nách.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

lung-quan-214

lưng quần

Ngón cái và ngón trỏ của hai bàn tay chỉa ra cong cong tạo khoảng cách độ 5cm đặt hai tay vào giữa thắt lưng rồi kéo dọc theo đường dây thắt lưng ra phía sau tới hai bên hông. Sau đó tay phải nắm quần kéo nhẹ.

truc-quan-chi-luc-vo-suot-255

trục quấn chỉ lúc vô suốt

Bàn tay phải xòe, các ngón tay cong cong đặt bàn tay ngang tầm vai phải, tay trái úp ngang tầm ngực rồi xoay xoay bàn tay phải. Sau đó tay trái nắm chỉa ngón trỏ nằm ngang, các ngón tay phải chúm vào ngón trỏ trái rồi xoay xoay tay phải.

tay-manchette-249

tay manchette

Bàn tay trái khép úp ngang tầm ngực, bàn tay phải úp vàn ngay gần cổ tay trái. Sau đó ngón cái và ngón trỏ của hai bàn tay hở tạo khoảng cách độ 5cm, bốn đầu ngón chạm nhau ở giữa tằm mặt rồi kéo cong hai tay ra hai bên, kết thúc động tác đầu ngón cái và ngón trỏ chập lại.

bien-vai-167

biên vải

Hai bàn tay khép, áp hai tay sát vào nhau, đặt hai tay trước giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào trong người rồi tay trái giữ y vị trí, lật úp tay phải vào bên trong lòng bàn tay trái. Sau đó các ngón tay của hai bàn tay cong cứng chạm nhau giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào trong người rồi kéo hai tay dang ra hai bên rồi đưa trở vào chạm nhau.

can-van-chi-170

cần vặn chỉ

Bàn tay trái khép úp giữa tầm ngực, tay phải nắm đặt phía bên ngoài gần đầu mũi tay trái rồi kéo tay phải lên xuống hai lần.