Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cửa ra vào

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cửa ra vào

Cách làm ký hiệu

Hai bàn tay khép, lòng bàn tay hướng ra trước, đặt hau tay sát nhau ở trước tầm mặt rồi bật mở ra hai bên.Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra, đẩy tay ra trước rồi đẩy ngược trở vào trong người.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

thuoc-cuon-515

thước cuộn

Tay trái xòe hơi khum, đặt tay giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng sang phải. Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra cong lại, đặt trong lòng tay trái, rồi kéo quấn bốn ngón bàn tay trái, sau đó kéo sang phải.

phan-1451

phấn

Tay trái nắm lấy ngón trỏ tay phải đồng thời xoay nhẹ ngón trỏ.Sau đó bàn tay phải nắm đưa ra trước, ngón cái và ngón trỏ chạm nhau rồi làm động tác viết trong không gian.

cay-gay-1196

cây gậy

Hai bàn tay nắm, khuỷu tay phải đặt lên mu bàn tay trái.Sau đó tay trái nắm đưa ra sau lưng, cánh tay phải đưa xuống dưới, đồng thời lưng hơi khom.

khung-thanh-556

khung thành

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra đưa lên trước mặt, đầu hai ngón tay chạm nhau, rồi kéo hai ngón vẽ thành một khung thành rộng.Sau đó hai bàn tay xòe trước mặt, lòng bàn tay phải áp sau mu bàn tay trái rồi kéo hai bàn tay đưa ra vô trước mặt,.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

nuoc-dat-nuoc-3659

nước (đất nước)

Cánh tay phải giơ lên cao đưa về trước ngang tầm đầu, bàn tay khép lòng bàn tay hướng trước rồi kéo xuống uốn cong dạng chữ S.

dai-duong-bien-3527

đại dương (biển)

Hai bàn úp trước tầm ngực, tay trái đặt chéo lên tay phải, rồi từ từ khoả rộng giang hai cánh tay về hai bên. Sau đó tay trái hạ xuống, bàn tay phải khép ngửa đưa ra trước tầm ngực rồi lắc nhẹ bàn tay hai lần.

cau-chui-367

cầu chui

Cánh tay trái đặt úp ngang ngực. Tay phải úp trên ngay khuỷu tay trái rồi đánh đường vòng cung đến mu bàn tay Sau đó tay trái giữ y vị trí, đưa tay phải vòng bên trong dưới cánh tay trái rồi đẩy thẳng ra trước.

benh-vien-1620

bệnh viện

Hai tay khép, đặt trước tầm ngực, các đầu ngón tay chạm nhau tạo dạng như mái nhà.Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra làm thành chữ thập đặt lên giữa trán.