Ngôn ngữ ký hiệu
Ngón trỏ và ngón giữa của hai bàn tay đặt chéo lên nhau, tay phải ở trên, tay trái ở dưới và đưa ra trước tầm ngực.
VSDIC
Bàn tay phải úp ra trước hơi chếch về bên phải.Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra đặt úp hai ngón trỏ trước tầm miệng rồi đánh xoay ba vòng.
Hai bàn tay ngửa đặt trước ngực rồi đưa lên, chếch về phía trái, đầu hơi cúi.
13 thg 5, 2021
27 thg 10, 2019
(không có)
4 thg 9, 2017
3 thg 5, 2020