Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu thang

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu thang

Cách làm ký hiệu

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay khép dựng đứng, lòng bàn tay hướng vào trong, bàn tay phải khép, lòng bàn tay úp, đặt chạm sống tay phải lên gần khuỷu tay trái, rồi nâng chạm lên ba bậc từ dưới lên tới cổ tay.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

ban-1073

bàn

Hai bàn tay khép úp tước tầm ngực, hai ngón trỏ áp sát nhau rồi kéo vạt hai tay sang hai bên.

cai-ruong-1180

cái rương

Hai bàn tay nắm, khuỷu tay phải chống trên mu bàn tay trái. Sau đó, dùng hai ngón trỏ vẽ thành hình chữ nhật. Sau đó tay phải nắm vào áo rồi nắm vào quần.Sau đó hai bàn tay khép, ụp hai lòng bàn tay vào nhau hai lần.

lac-1383

lắc

Tay phải nắm cổ tay trái rồi lắc tay trái qua lại.

cai-moc-1172

cái móc

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra trước rồi cong lại và móc ngoáy một cái.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

dinh-3538

đỉnh

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ lên, hai đầu ngón trỏ chạm nhau tạo dạng như mái nhà rồi nhấc gác ngón trỏ phải lên đỉnh đầu ngón trỏ trái.

ngan-hang-3631

ngân hàng

Hai bàn tay khép, sáu đầu ngón tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà, đặt tay trước tầm mặt rồi hơi kéo vạt ra một chút, lập tức tay trái giữ y vị trí đó, còn ngón cái và ngón giữa tay phải xe xe vào nhau.Sau đó hạ úp bàn tay trái xuống, bàn tay phải khép úp luồn dưới bàn tay trái. Sau đó trở lại động tác đầu tiên. Sau đó chỉa ngón trỏ phải vào trước miệng rồi đẩy tay xuống tới cổ.

cua-hang-3512

cửa hàng

Các đầu ngón tay của hai bàn tay chạm vào, lòng bàn tay hướng vào người rồi bật mở hai ra hai bên.Sau đó tay phải khép đặt ngửa giữatầm ngực rồi nhấn xuống ba lần đồng thời di chuyển sang phải

trang-1060

trăng

Hai cánh tay hơi gập khuỷu, đặt hai bàn tay cao ngang tầm hai vai, bàn tay khép, hai lòng bàn tay hướng vào nhau rồi kéo hai tay vào giữa tầm ngực bắt chéo nhau ở cổ tay. Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón cái và ngón trỏ ra, hai ngón để gần nhau, đưa tay cao ngang tầm đầu rồi kéo xuống theo dạng hình trăng khuyết đồng thời đầu nghiêng sang phải.