Ngôn ngữ ký hiệu

Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Người Mẹ Trong Trí Tưởng

Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Người Mẹ Trong Trí Tưởng

Lời bài hát

Mẹ là vầng trăng sáng soi đời con
Mẹ là bông hoa tỏa hương về đêm
Mẹ là tia nắng chiếu soi con đường
Mà con đang đi đến ước mơ
Tình mẹ bao la khiến con nhận ra
Và rồi con muốn có mẹ kề bên để được ôm ấp và nói con yêu mẹ
Mẹ ơi mẹ có biết không ?

Cần một người mẹ ở bên đời con
Nhưng đó chỉ là giấc mơ của con
Cần một người mẹ bên con lúc buồn
Cần một bàn tay hơi ấm luôn còn mãi
Cần một người mẹ chở che đời con
Nhưng đó chỉ là trong trí tưởng tượng thôi

Của một đứa bé không mẹ không cha
Và từng đêm mơ sẽ có một gia đình .

Tác giả

Lữ Kim Vinh

Từ có trong câu

co-84

Tay phải nắm đưa úp ra trước rồi gật cổ tay.

khong-105

không

Tay phải chụm tạo dạng chữ cái O, đặt tay trước tầm vai phải rồi đưa tay qua lại hai lần.

chi-178

chỉ

Hai tay nắm, chỉa hai ngón út ra, hai đầu mũi ngón út chạm nhau rồi kéo hai tay dang ra hai bên.

me-685

mẹ

Tay phải khép, áp lòng bàn tay vào má phải.

am-870

ấm

Bàn tay phải nắm, chỉa ngón cái ra hướng lên. Kéo từ phải sang trái, đồng thời cong vòng trút chỉa ngón cái xuống.

dem-906

đêm

Hai tay khép, đặt hai bên cao hơn tầm vai rồi đưa vào trước tầm mặt, hai bàn tay bắt chéo nhau, lòng bàn tay hướng vào người.

nang-989

nắng

Bàn tay phải hơi khum đặt ngang đầu, lòng bàn tay hướng vô phía trong, đưa nhấp nhấp từ ngoài vào trong.

trang-1051

trăng

Hai bàn tay xòe, đưa lên tới hai bên tầm ngực rồi đưa vào giữa tầm ngực, bắt chéo nhau ở cổ tay đồng thời chụm các ngón tay lại. Sau đó tay phải xòe, các ngón hơi tóp vào, giơ tay cao chếch về bên phải qua khỏi đầu, lòng bàn tay hướng xuống mặt rồi đẩy tay xuống gần mặt, mắt nhìn theo tay.

ban-1073

bàn

Hai bàn tay khép úp tước tầm ngực, hai ngón trỏ áp sát nhau rồi kéo vạt hai tay sang hai bên.

chieu-1229

chiếu

Hai bàn tay để sát nhau, đầu mũi các ngón tay hướng xuống dưới rồi đưa ra đưa vào hai lần.

dinh-1525

đình

Hai tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà, đặt tay trước tầm ngực rồi kéo vạt hai tay ra hai bên.Sau đó hai tay nắm, áp hai lòng nắm tay với nhau đặt tay ở giữa tầm ngực rồi gật xá xuống.

tay-1829

tay

Hai tay úp đánh chạm các ngón tay vào nhau.

hoa-1937

hoa

Tay phải chụm, đưa ngửa ra trước rồi hơi mở xòe các ngón tay ra.

biet-2384

biết

Tay phải nắm, đưa lên ngang gần thái dương phải, ngón cái và ngón trỏ chạm nhau rồi bật nhẹ ngón trỏ lên trên.

den-2588

đến

Tay phải đánh chữ cái Đ đặt bên vai trái rồi di chuyển từ trái sang phải.

di-2589

đi

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa xuống rồi dùng hai ngón đó làm động tác bước đi tới trước.

la-2741

la

Tay phải đưa lên trước miệng, rồi các ngón tay chạm vào mở ra nhiều lần.

la-2742

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra ngoặc ngón trỏ qua trái.

mo-2803

Bàn tay phải chụm lại đặt thái dương phải rồi kéo tay dần ra xa đồng thời các đầu ngón tay chúm mở liên tục.

muon-2818

muốn

Các ngón tay phải chạm cổ rồi kéo xuống.

om-2863

ôm

Hai cánh tay dang rộng hai bên, rồi từ từ kéo ôm vào trước tầm ngực, tay phải đặt trên tay trái, hai bàn tay nắm lại.

o-2867

Hai tay nắm, chỉa hai ngón cái ra hai đầu ngón cái chạm nhau rồi tách ra.

yeu-3028

yêu

Tay phải đánh chữ cái “y”, úp vào bên ngực trái, đầu hơi nghiêng.

do-3542

đó

Tay phải nắm, chỉa thẳng ngón trỏ ra trước.

con-3876

còn

Bàn tay trái khép để ngửa ngang với tầm ngực, các ngón tay phải chụm lại đặt vào giữa lòng bàn tay trái.

sang-4139

sáng

Hai tay chúm đặt ngang tầm mắt bật búng mở ra hai bên đồng thời bàn tay xoè to, lòng bàn tay hướng lên.