Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu chui

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu chui

Cách làm ký hiệu

Cánh tay trái đặt úp ngang ngực. Tay phải úp trên ngay khuỷu tay trái rồi đánh đường vòng cung đến mu bàn tay Sau đó tay trái giữ y vị trí, đưa tay phải vòng bên trong dưới cánh tay trái rồi đẩy thẳng ra trước.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

xe-ngua-418

xe ngựa

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ nằm ngang, đưa hai tay giang rộng ra trước ngang tầm bụng rồi quay vòng tròn hai tay ( 2 vòng). Sau đó hai bàn tay nắm lại tay trái đặt cao hơn tay phải rồi cử động hai tay, tay phải làm động tác như quất dây cương ngựa.

san-bay-391

sân bay

Hai bàn tay khép úp bắt chéo nhau đặt giữa tầm ngực rồi kéo khỏa rộng sang hai bên Sau đó bàn tay phải úp, ngón giữa và áp út nắm, đẩy thẳng ra trước đồng thời lên cao.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

cua-so-1271

cửa sổ

Hai tay có dạng hai chữ cái B, áp sát hai với nhau, lòng bàn tay hướng ra trước, sau đó chuyển mở hai tay sang hai bên rộng bằng vai, lòng bàn tay hướng về phía sau.

que-huong-3680

quê hương

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ xuống chọt chọt hoán đổi tay kéo lên chọt xuống.

ben-phai-3453

bên phải

Các ngón tay trái đặt vào bắp cánh tay phải. Cánh tay phải đưa dang rộng sang phải, lòng bàn tay ngửa.

nha-tho-con-ga-3643

nhà thờ con gà

Hai bàn tay khép, sáu đầu ngón tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà đặt tay trước tầm ngực. Sau đó đưa tay phải lên chạm giữa trán rồi đưa xuống chạm giữa ngực, đưa qua chạm bên vai trái, đưa qua chạm bên vai phải. Sau đó bàn tay trái ngửa lên, dùng ngón trỏ tay phải mổ mổ trong lòng bàn tay trái.

nui-non-3657

núi non

Cánh tay phải đưa ra trước, bàn tay úp rồi uốn lượn lên xuống( 2 nửa vòng cung) có dạng hình như quả núi đồng thời di chuyển sang phải.