Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ mặt nguyệt

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ mặt nguyệt

Cách làm ký hiệu

Bàn tay trái khép đưa ra trước đặt tay ngang bằng tầm vai trái, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải khép, lòng bàn tay úp đưa đầu mũi tay chạm vào ngay kẻ hở giữa ngón cái và trỏ.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

bau-ao-166

bâu áo

Hai tay nắm chừa hai ngón cái và trỏ ra, có khoảng cách, đặt tay ra sau ót rồi kéo hai tay ra trước vòng theo chân cổ áo. Sau đó tay phải nắm áo rồi giựt nhẹ áo ra hai lần.

kim-bang-501

kim băng

Tay phải nắm, ngón trỏ và ngón cái nhấp nhấp bên ngực trái.

thuyen-254

thuyền

Bàn tay trái khép, lòng bàn tay hướng sang phải, đặt tay ngang tầm vai, các ngón tay phải hơi chúm đặt lên lòng bàn tay trái rồi xoay xoay tay phải.

may-suon-vai-228

may sườn vai

Hai bàn tay khép, úp hai bàn tay chếch về bên phải rồi cùng nhịp nhịp hai bàn tay nhẹ nhàng. Sau đó dùng hai ngón trỏ đặt chạm đầu ngón trên vai rồi kéo dọc ra tới bờ vai.

rap-duong-suon-hong-244

ráp đường sườn hông.

Bàn tay trái khép úp ngang tầm mặt, mũi bàn tay hướng ra trước rồi hạ tay xuống hai bậc :ngang tầm ngực và ngang tầm bụng đồng thời gạt tay về bên trái. Sau đó đưa tay trở lên ngang tầm đầu, lòng bàn tay hướng sang phải rồi hạ tay xuống tới thắt lưng.