Ngôn ngữ ký hiệu
Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ sân bay
Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ sân bay
Cách làm ký hiệu
Hai bàn tay khép úp bắt chéo nhau đặt giữa tầm ngực rồi kéo khỏa rộng sang hai bên Sau đó bàn tay phải úp, ngón giữa và áp út nắm, đẩy thẳng ra trước đồng thời lên cao.
Tài liệu tham khảo
VSDIC
Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

lòng đường
Cánh tay trái úp ngang tầm ngực, ngón trỏ và ngón giữa của tay phải duỗi thẳng úp vào ngay khuỷu tay trái rồi di chuyển từ khuỷu tay trái tời cổ tay.

tàu hỏa
Tay trái nắm, úp cánh tay ngang tầm ngực, tay phải hơi nắm đặt mu bàn tay chạm cẳng tay trái rồi xoay xoay bàn tay phải.Sau đó hai bàn tay khép, lòng bàn tay hướng vào nhau, đưa ra trước, chấn song song nhau rồi cùng xoay hai bàn tay đồng thời di chuyển ra trước.
Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

úc
Hai bàn tay xòe đưa ra trước hai bên tầm ngực, ngón cái và ngón giữa của hai tay chạm nhau, lòng hai bàn tay hướng ra trước rồi kéo hai tay lên cùng lúc rồi gật xuống cùng lúc đồng thời ngón cái và ngón giữa mở ra.

biên giới
Cánh tay trái đưa ra trước tầm ngực, lòng bàn tay ngửa, bàn tay trái khum khum, mũi ngón tay hướng ra trước, tay phải đánh chữ cái V đặt ngay đầu ngón tay trái rồi kéo vẽ từ đầu ngón tay ra sau đến khuỷu tay trái uốn cong theo hình chữ S. Sau đó lòng bàn tay phải viền một đường xung quanh bàn tay trái từ trong ra ngoài.

ở trên
Bàn tay trái khép, lòng bàn tay úp đặt tay ngang tầm ngực trên, tay phải khép, lòng bàn tay úp, đặt tay ngang tầm mắt phải.