Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nhà lá

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nhà lá

Cách làm ký hiệu

Hai tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà đặt tay trước tầm ngực.Sau đó tay trái khép, đặt ngửa trước giữa tầm ngực, tay phải khép, đặt hờ sống lưng lên lòng bàn tay trái, lòng bàn tay phải hướng sang trái rồi lắc tay qua lại hai lần.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

ben-nha-rong-3460

bến nhà rồng

Hai bàn tay khép , đặt trước tầm ngực, các đầu ngón tay chạm nhau, lòng hai bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà.Sau đó ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa của tay phải chỉa ra cong cong, hai ngón kia nắm lại, đặt tay chạm khóe miệng bên phải rồi đẩy tay chồm ra trước đồng thời uốn dợn cong.

rung-gia-3707

rừng già

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ hướng lên rồi đẩy hai tay đưa lên đưa xuống so le nhau. Sau đó cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay nắm, dùng mu bàn tay phải gõ vào cẳng tay trái hai lần.

ho-xuan-huong-3587

hồ xuân hương

Bàn tay phải ngửa, hơi khum, rồi lắc lắc nhẹ bàn tay. Sau đó tay phải khép, úp bàn tay chếch về bên trái rồi kéo khỏa tay từ trái sang phải. Sau đó hai bàn tay xòe úp rồi nhấc nhẹ tay về trước, hai tay nhấc hoán đổi.

le-duong-379

lề đường

Hai bàn tay khép, đặt chấn song song trước tầm ngực , lòng bàn tay hướng vào nhau, rồi kéo hai tay chấn sang phải.