Ngôn ngữ ký hiệu

Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Hổng Dám Đâu

Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Hổng Dám Đâu

Lời bài hát

Trên cành cao chim hót mời em chơi giữa mùa xuân Bao bạn thân lấp ló gọi em tung tăng sân nhà Đá bóng với đá cầu nhảy dây bắn bi trốn tìm Ôi hấp dẫn tuyệt vời nhưng mà em hổng dám đâu.

Hông dám đâu, em còn phải học bài Hông dám đâu, em còn phải làm bài Sao khó ghê, mai mình hãy học bài Hông dám đâu, hổng dám đâu !

Tác giả

Lữ Kim Vinh

Từ có trong câu

ban-616

bạn

Bàn tay phải nắm lấy bàn tay trái rồi vặt nhẹ hai cái.

ban-718

bắn

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ cong ra, đưa tay thẳng ra trước đồng thời tay trái nắm vào cổ tay phải rồi giật tay phải lên

day-1280

dây

Hai tay nắm lỏng, chỉa hai ngón út ra, hai đầu ngón út chạm nhau ở trước tầm ngực rồi kéo hai tay dang sang hai bên.

minh-1755

mình

Bàn tay phải úp giữa ngực.

canh-1870

cành

Cánh tay trái gập khuỷu giơ lên đưa ra trước mặt, bàn tay nắm lỏng, chỉa ngón trỏ thẳng lên , bàn tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra đặt nằm ngang ngay cổ tay trái rồi đẩy thẳng ra.

mai-1993

mai

Hai tay khép, tay phải đặt trước tầm mặt, lòng bàn tay hướng vào mặt, tay trái đặt trước tầm bụng rồi đánh tay phải xuống cùng lúc đánh tay trái lên trước tầm mặt.

chim-2107

chim

Hai cánh tay dang rộng hai bên, bàn tay úp các ngón tay xòe ra, hai cánh tay cử động bay lên hạ xuống (2lần).

choi-2513

chơi

Hai tay xòe rộng đưa lên cao ngang hai tai rồi xoay cổ tay.

hot-2678

hót

Hai tay xòe, đặt hai bên mép miệng, lòng bàn tay hướng vào nhau rồi đẩy hai tay ra trước.

hoc-2685

học

Tay phải chúm, đặt chúm tay lên giữa trán.

moi-2805

mời

Hai tay khép, đưa ngửa ra trước, rồi di chuyển hai tay qua phải người nghiêng theo.

nhay-2841

nhảy

Bàn tay trái ngửa, tay phải nắm chỉa ngón trỏ và giữa đứng lên lòng bàn tay trái, rồi nhảy nhảy lên lòng tay trái.

tron-2954

trốn

Bàn tay trái khép hơi khum, úp trước ngang tầm ngực, tay phải khép úp đặt dưới bàn tay trái rồi luồn bàn tay phải qua dưới bàn tay trái ra ngoài.

giua-3561

giữa

Tay trái xòe đưa ra trước, ngón cái và ngón út chạm nắm lại, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra chỉ vào ngón giữa tay trái.

cao-3845

cao

Bàn tay phải khép, úp trước tầm ngực rồi đưa dần từ dưới lên cao qua khỏi đầu đồng thời mắt nhìn theo tay.

con-3876

còn

Bàn tay trái khép để ngửa ngang với tầm ngực, các ngón tay phải chụm lại đặt vào giữa lòng bàn tay trái.

kho-3996

khó

Tay phải nắm, úp vào giữa ngực rồi xoay một vòng, mặt nhăn diễn cảm.