Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ mùa đông

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ mùa đông

Cách làm ký hiệu

Hai cánh tay gập khuỷu, hai tay nắm đặt trước tầm ngực trên rồi rút co hai nắm tay vào người.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Thời tiết"

oi-buc-1005

oi bức

Các ngón tay phải chụm lại đặt chếch cách thái dương phải một gang tay rồi từ từ xòe 5 ngón tay ra đồng thời đẩy nhẹ vào hướng thái dương, mắt nhìn theo tay, đầu hơi nghiêng. Sau đó kéo úp bàn tay phải lên trán rồi vuốt vẩy bàn tay ra ngoài.

mua-thu-975

mùa thu

Tay trái khép đặt ngửa trước tầm ngực, dùng sống lưng bàn của bàn tay phải cắt chia bàn tay trái ra làm bốn phần.Sau đó tay phải giơ cao, lòngbàn tay hướng sang trái rồi đưa tay qua lại trước tầm mặt.

mat-trang-954

mặt trăng

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra đưa lên xoay một vòng quanh mặt.Sau đó tay phải nắm, để ngón cái và ngón trỏ ra có khoảng cách độ 5cm rồi vẽ nửa vòng cong theo dạng trăng khuyết.

ret-1007

rét

Hai tay nắm gập khủyu cử động run run (như lạnh) đồng thời miệng răng cũng run run.

trang-1051

trăng

Hai bàn tay xòe, đưa lên tới hai bên tầm ngực rồi đưa vào giữa tầm ngực, bắt chéo nhau ở cổ tay đồng thời chụm các ngón tay lại. Sau đó tay phải xòe, các ngón hơi tóp vào, giơ tay cao chếch về bên phải qua khỏi đầu, lòng bàn tay hướng xuống mặt rồi đẩy tay xuống gần mặt, mắt nhìn theo tay.

Từ cùng chủ đề "Thời Gian"

mot-giay-963

một giây

Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ thẳng lên và đưa từ dưới lên trên. Sau đó bàn tay phải nắm lại, rồi các ngón tay lần lượt mở ra.

buoi-toi-897

buổi tối

Tay phải đánh chữ cái B , sau đó mở rộng các ngón tay và từ từ chụm các ngón tay lại.

thu-nam-1042

thứ năm

Tay phải kí hiệu chữ cáiT, sau đó chuyển thành kí hiệu số 5.

chu-nhat-904

chủ nhật

Hai tay nắm, nắm tay phải đặt lên nắm tay trái, đặt trước tầm ngực rồi nhấn xuống hai lần.