Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ máy may

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ máy may

Cách làm ký hiệu

Bàn tay phải xòe, các ngón tay cong cong, lòng bàn tay hướng ra trước rồi xoay lắc cổ tay nhiều lần. Sau đó hai bàn tay khép úp chếch sang phải, tay phải úp ngoài tay trái rồi cùng nhịp nhịp hai bàn nhẹ nhàng.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

gap-doi-vai-194

gấp đôi vải

Bàn tay trái khép ngửa đưa ra trước, lập tức úp lòng bàn phải lên lòng bàn tay trái. Sau đó các ngón tay của hai bàn tay cong cứng, chạm nhau trước tầm ngực rồi kéo dang hai tay ra hai bên rồi đưa trở vào chạm lại.

may-ben-eo-219

may ben eo

Hai bàn tay úp chếch về bên phải rồi cùng nhịp nhịp hai bàn tay nhẹ nhàng. Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra chạm đầu ngón vào hai bên ngực rồi kéo ngón tay xuống tới bụng.

danh-cong-vong-nach-184

đánh cong vòng nách

Bàn tay phải khép đặt đầu mũi tay ngay nách rồi vẽ đường cong theo vòng nách.

may-lai-tay-222

may lai tay

Hai bàn tay khép úp chếch về bên phải rồi cùng nhịp nhịp hai bàn tay nhẹ nhàng. Sau đó tay phải nắm chỉa ngón út ra đặt ngay tay áo rồi kẻ một đường theo lai tay.

thuoc-cuon-515

thước cuộn

Tay trái xòe hơi khum, đặt tay giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng sang phải. Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra cong lại, đặt trong lòng tay trái, rồi kéo quấn bốn ngón bàn tay trái, sau đó kéo sang phải.

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

dan-phong-cam-1290

đàn phong cầm

Hai tay xòe, đưa ra trước hai tay có khoảng cách, hai lòng bàn tay hướng vào nhau rồi cử động các ngón tay phải.sau đó đẩy tay trái vào giữa tầm ngực rồi kéo trở ra bên trái.

dia-1310

đĩa

Tay trái khép đặt ngửa trước tầm ngực, tay phải khép ngửa đặt hờ lên tay trái rồi xoay tay phải một vòng theo chiều kim đồng hồ.

den-dau-1301

đèn dầu

Bàn tay trái chụm, lòng bàn tay hướng lên trên. Ngón trỏ và ngón cái của tay phải chắp vào nhau, đưa lên trên gần đầu các ngón tay trái rồi vặn tay về bên phải như động tác vặn núm đèn.

bun-1136

bùn

Bàn tay trái khép, ngửa, đưa ra trước tầm bụng, các ngón tay phải hơi tóp lại đặt đầu ngón tay lên lòng bàn tay trái rồi kéo lên trên đồng thời chúm các ngón tay và xoe các đầu ngón tay.Sau đó tay trái giữ y vị trí, tay phải khép, lòng bàn tay hướng sang trái, đưa lên trước tầm mũi rồi hất bàn tay phải trước mũi một cái.