Ngôn ngữ ký hiệu
Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nhà hàng
Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nhà hàng
Cách làm ký hiệu
Hai bàn tay khép, sáu đầu ngón tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau, tạo dạng như mái nhà, đặt tay trước tầm ngực, rồi kéo vạt tay ra hai bên và lập tức hai bàn tay ngửa lên rồi nâng hai tay lên đồng thời đẩy hai tay ra trước.
Tài liệu tham khảo
VSDIC
Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

chợ bán đồ cũ
Hai tay khép đặt ngửa tay trái trước tầm ngực, tay phải ngửa đập lên bàn tay trái hai cái, rồi tay phải đánh chữ cái Đ đặt trước tầm ngực phải rồi nhích tay sang phải, sau đó bàn tay trái khép úp trước tầm ngực, tay phải khép úp lên bàn tay trái 2 cái.

hầm lò
Tay trái khép, lòng bàn tay khum, úp tay giữa tầm ngực, đầu mũi tay chúi xuống, tay phải khép , lòng bàn tay khum, úp tay phải lên mu bàn tay trái rồi vuốt từ từ xuống tới đầu mũi tay.Sau đó tay trái giữ y vị trí, tay phải chúm, đặt tay ngửa dưới lòng bàn tay trái rồi đẩy tay phải lên hai lần đồng thời các ngón tay chúm mở.

lăng tẩm
Hai tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà đặt tay trước tầm ngực rồi kéo vạt ra hai bên.Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra chạm nhau vẽ một vòng tròn.Sau đó hai tay khép, lòng bàn tay khum ụp vào nhau đặt bên trái rồi đưa sang phải.

biển đồ sơn
Bàn tay phải úp ngang tầm bụng, rồi từ từ di chuyển bàn tay từ trái sang phải đồng thời các ngón tay cử động mềm mại. Sau đó ngón trỏ và ngón cái của hai tay chạm nhau đưa lên ngang tầm cổ, rồi kéo hai tay vòng sang hai bên.