Ngôn ngữ ký hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ đồng hồ

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ đồng hồ

Cách làm ký hiệu

Tay trái gập khuỷu, úp ngang trước tầm ngực, bàn tay nắm lòng bàn tay hướng xuống dưới. Đầu ngón cái và ngón trỏ tay phải chạm nhau tạo lỗ tròn đặt lên cổ tay trái, sau đó các ngón tay nắm lại, chỉa ngón trỏ thẳng ra rồi quay xoay ngón trỏ nửa vòng theo chiều kim đồng hồ.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

banh-xe-354

bánh xe

Bàn tay trái đưa ra trước, các ngón tay xòe rộng ra, lòng bàn tay hướng sang phải, bàn tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra đặt đầu ngón trỏ phải ngay đầu ngón cái tay trái rồi dùng ngón trỏ kẻ một đường vòng quanh các ngón tay trái.

chuong-1240

chuồng

Hai bàn tay khép, các đầu ngón chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau, đặt tay trước tầm ngực tạo dạng như mái nhà rồi kéo vạt xuống sang hai bên.

rua-1474

rựa

Hai tay nắm chỉa hai ngón trỏ bắt chéo nhau cứa cứa như dao. Sau đó bàn tay phải khép giơ cao chếch bên phải dùng sống tay chặt mạnh một đường qua trái.

khung-anh-1370

khung ảnh

Ngón trỏ và ngón cái của hai tay dang rộng làm thành hai hình chữ C đặt trước hai mắt rồi nhấp nhấp bốn ngón đó. (sáu ngón còn lại nắm vào) Sau đó đẩy tay vào giữa mặt, bốn đầu ngón chạm nhau rồi kéo vẽ tạo thành khung hình chữ nhật kết thúc động tác sao cho hai sống lưng bàn tay áp sát nhau.

cai-coi-1163

cái còi

Tay phải nắm lỏng ngón trỏ và cái của i để gần nhau đặt ở môi dưới rồi chúm miệng thổi ra.

Từ cùng chủ đề "Thời Gian"

buoi-chieu-888

buổi chiều

Cánh tay úp ngang tầm ngực, bàn tay phải khép úp đẩy chồm qua bàn tay trái.

mua-xuan-978

mùa xuân

Bàn tay trái khép, đặt tay giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào người , bàn tay phải khép đặt áp bên ngoài bàn tay trái rồi kéo tay phải vuốt xuống.Sau đó hai cánh tay gập khuỷu, hai bàn tay giơ cao hơn vai rồi các ngón tay chúm mở hai lần.

mot-gio-962

một giờ

Tay trái nắm ngửa đưa ra trước, dùng ngón trỏ tay phải gõ gõ trên cổ tay trái.Sau đó đánh số 1 và chữ cái G.

mua-he-971

mùa hè

Bàn tay phải hơi khum, lòng bàn tay hướng vào mặt, đưa lên các ngón tay chạm bên trán phải.